Vi phạm về AN TOÀN THỰC PHẨM và vấn nạn mà đại đa số các cơ sở tại Việt Nam đã và đang mắc phải. Việc xử lý vi phạm đó cũng đã và đang thực hiện. Tuy nhiên, kể từ ngày 20/10/2018 thì việc xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm sẽ được áp dụng mạnh tay hơn theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP.

Số/ ký hiệu: 115/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Ngày ban hành: 04/09/2018
Ngày có hiệu lực: 20/10/2018.
Xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm sẽ được áp dụng mạnh tay hơn
Xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm sẽ được áp dụng mạnh tay hơn

Tổng hợp các Điều quy định hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm:

Điều 4. Vi phạm quy định về sử dụng nguyên liệu để sản xuất, chế biến, cung cấp thực phẩm.
Điều 5. Vi phạm quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
Điều 6. Vi phạm quy định về sử dụng chất, hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
Điều 7. Vi phạm quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm.
Điều 8. Vi phạm quy định về sử dụng dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 9. Vi phạm quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Điều 10. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Điều 11. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống có nguồn gốc thủy sản.
Điều 12. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật tươi sống sử dụng làm thực phẩm.
Điều 13. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống có nguồn gốc thực vật.
Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến không bao gói sẵn và bao gói sẵn đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
Điều 15. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc loại hình cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căn tin kinh doanh ăn uống, bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; cửa hàng ăn uống, cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín và các loại hình khác thực hiện việc chế biến, cung cấp thực phẩm.
Điều 16. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố.
Điều 17. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm chiếu xạ.
Điều 18. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều 19. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.
Điều 20. Vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm.
Điều 21. Vi phạm quy định về đăng ký bản công bố sản phẩm.
Điều 22. Vi phạm quy định khác về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, cung cấp thực phẩm.
Điều 23. Vi phạm quy định về quảng cáo, thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm.
Điều 24. Vi phạm quy định về kiểm nghiệm thực phẩm và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
Điều 25. Vi phạm quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm và thực hiện các giải pháp hạn chế nguy cơ mất an toàn thực phẩm.
Điều 26. Vi phạm quy định về truy xuất nguồn gốc đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không bảo đảm an toàn.

Danh sách các cơ quan chức năng có thẩm quyền lập biên bản và xử phạt hành chính:

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26
Thẩm quyền của thanh tra: Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26
Thẩm quyền của Công an nhân dân:  Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26
Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng: khoản 3, điểm b khoản 4 và khoản 5 Điều 4; các Điều 10, 11; các khoản 1 và 4 Điều 19; điểm a khoản 4 Điều 20; khoản 2 Điều 21; điểm b khoản 1, các điểm b và c khoản 6 Điều 22, khoản 6 Điều 26
Thẩm quyền của Cảnh sát biển
Thẩm quyền của Hải quan: khoản 1, 2 và 4 Điều 19; các khoản 2, 3 và 4 Điều 20; Điều 21; điểm a khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 22; khoản 4 Điều 24
Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường: Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26
Thẩm quyền của Thanh tra Thông tin và Truyền thông: Điều 23
Thẩm quyền của Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Điều 15, khoản 1 Điều 18, Điều 23.
Mọi vấn đề cần tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN HOÀN NGUYÊN
Địa chỉ: số 24 đường TL40, khu phố 1, P. Thạnh Lộc, Q. 12, Tp HCM
Hotline: 0902403079 – 0908403079
Email: tuvangiayphephoannguyen@gmail.com
Hệ thống website của công ty Hoàn Nguyên:
– Tuvangiayphephoannguyen.com
– Giaychungnhanluuhanhtudo.com
– Tuvangiayphepkinhdoanhruou.com
– Giayphepvesinhantoanthucpham.com
– Tuvancongbotieuchuanchatluong.com

Tư vấn giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ở TpHCM chuyên nghiệp | Các bước thực hiện thủ tục tự công bố chất lượng sản phẩm

5/5 - (1 bình chọn)
Bài viết liên quan